|
|
|
|
Lợi Ích Chính của Hóa Chất Mạ Niken trong Sản Xuất Hóa chất mạ niken mang lại nhiều lợi ích trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu suất và tuổi thọ của sản phẩm. Hãy cùng tìm hiểu những lợi ích hàng đầu: 1. Tăng Cường Khả Năng Chống Ăn Mòn Một trong những lợi ích quan trọng nhất của việc sử dụng h... Đọc thêm
|
|
|
Nickel plating is a widely used electroplating process that involves coating a metal object with a thin layer of nickel. This process is commonly used to enhance the durability, corrosion resistance, and appearance of metal parts. The chemicals used in the nickel plating process—referred to as ... Đọc thêm
|
|
|
Ứng dụng chính của EDTP trong làm sạch bề mặt kim loại EDTP chủ yếu được sử dụng để tẩy dầu mỡ, loại bỏ cặn oxit/gỉ sét, ngăn ngừa ô nhiễm thứ cấp và ngăn ngừa gỉ sét trong thời gian ngắn trong quá trình làm sạch bề mặt kim loại. Nó tương thích với nhiều kim loại khác nhau như thép, nhôm và đồng, c... Đọc thêm
|
|
|
Tetrahydroxypropyl Ethylenediamine (EDTP) chủ yếu được sử dụng làm chất tạo phức và chất phụ trợ chống gỉ trong làm sạch công nghiệp. Nó phù hợp với nhiều tình huống làm sạch khác nhau, đặc biệt là các hệ thống yêu cầu cả tẩy cặn và bảo vệ chống ăn mòn. Ứng dụng chính: Làm sạch bề mặt kim loại: Được ... Đọc thêm
|
|
|
Dầu silicone dimethyl (polydimethylsiloxane, PDMS) là một vật liệu polymer organosilicon tuyến tính với bộ khung liên kết siloxan (-Si-O-Si-) và các nhóm methyl (-CH₃) bên. Nó sở hữu cấu trúc phân tử và các tính chất hóa lý độc đáo, và được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như sản xuất c... Đọc thêm
|
|
|
Perfluorotriethylamine (Perfluorotriethylamine, CAS số 359-70-6) là một hợp chất flo hóa hiệu suất cao. Với độ ổn định hóa học tuyệt vời, độ dẫn nhiệt và các đặc tính cách điện, nó có giá trị ứng dụng không thể thay thế trong nhiều lĩnh vực. Sau đây là một phân tích toàn diện dựa trên động thái thị ... Đọc thêm
|
|
|
Theo nghiên cứu khảo cổ học, công nghệ mạ crôm hóa học đã được sử dụng trên vũ khí đồng ở Trung Quốc 2.200 năm trước. Công nghệ mạ crôm điện phân lần đầu tiên được báo cáo bởi học giả người Đức Gerther trong luận án tiến sĩ của ông vào năm 1856. Vào những năm 1920, Sargent và Fink đã phát triển hơn ... Đọc thêm
|
|
|
Yêu cầu và Phát triển Chất Ức chế Sương mù Crom mới Theo báo cáo do Bộ Sinh thái và Môi trường Trung Quốc (trước đây là Bộ Bảo vệ Môi trường) đệ trình lên Ban Thư ký Công ước Stockholm năm 2008, Trung Quốc đã sử dụng khoảng 25 tấn chất ức chế sương mù crom gốc axit perfluorooctane sulfonic (PFOS) (t... Đọc thêm
|
|
|
Chất ức chế sương mù Chromium mới thay thế FC-248 - Axit Perfluorohexylethanesulfonic Nguồn: Vũ Hán Bright Ngày cập nhật: 2025-07-23 Điện thoại liên hệ: 86-13006369714 Do chất ức chế sương mù chromium chứa flo FC-248 đã bị cấm sử dụng, một loại chất ức chế sương mù chromium thân thiện với môi trường ... Đọc thêm
|
|
|
Điều chỉnh STATUS OF EPOMIN (Số đăng ký liên quan) Danh sách TSCA:được liệt kê. Tuy nhiên,SP-103,SP-110 đã được đăng ký trong thông báo sản xuất trước (PMN). (Sự chấp thuận của cơ quan quản lý) Chế độ bất động hóa enzyme Sử dụng P-1000 được FDA chấp thuận trong các loại sau. Phần 173 Các chất phụ ... Đọc thêm
|